Nhân sự:
TS. Nguyễn Phương, Trưởng Trại thực nghiệm
Phan Thị Lý, Nhân viên
Dương Thanh Sang, nhân viên
Bản đồ quy hoạch:
Nội quy Trại thực nghiệm:
I. Thời gian ra vào Trại thực nghiệm
- Thứ Hai đến thứ Bảy: từ 06 giờ 30 đến 18 giờ 30.
- Ngoài thời gian trên (kể cả ngày nghỉ lễ), nếu có nhu cầu làm việc, đề nghị liên hệ trước với Ban quản lý Trại ít nhất 05 ngày làm việc để được giải quyết.
II. Đối với khách tham quan
- Liên hệ với Trưởng trại thực nghiệm để được hướng dẫn nơi tham quan, học tập.
- Khi đến tham quan, học tập phải chấp hành đầy đủ Nội quy của Trại thực nghiệm.
III. Đối với Giảng viên và học viên, sinh viên
1. Gửi thông báo lịch giảng dạy, nghiên cứu hoặc Đơn mượn đất (link: mẫu trên web của Khoa và có xác nhận của giáo viên hướng dẫn) cho Ban quản lý Trại để tiện việc sắp xếp nhân sự hỗ trợ.
2. Đảm bảo thời gian học tập, thực hành, nghiên cứu, sinh hoạt theo kế hoạch đã đăng ký.
3. Có ý thức bảo vệ tài sản chung, tiết kiệm điện nước, giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường cảnh quan trong và xung quanh Trại thực nghiệm.
4. Khi phát hiện điện nước bị rò rĩ, cháy nổ, người lạ xâm nhập thì phải báo ngay cho Ban quản lý Trại thực nghiệm.
5. Không được tùy tiện đào lấy tầng đất canh tác và tùy tiện đi vào các khu vực bố trí thí nghiệm, nhà xưởng, vườn cây không thuộc trách nhiệm của mình. Không được bẻ cây, hái trái và làm ảnh hưởng đến các thí nghiệm khác.
6. Khu đất thí nghiệm phải được làm sạch cỏ và cắm bảng tên khu thí nghiệm (khổ A0), tên nghiệm thức theo quy định. Sau khi thực hiện xong việc học tập, thực hành, nghiên cứu phải dọn dẹp sạch sẽ và bàn giao đất lại cho Trại thực nghiệm.
7. Phải ký mượn và trả dụng cụ vào sổ quản lý dụng cụ. Nếu để mất mát, hư hỏng dụng cụ thì phải bồi thường theo bảng giá đính kèm.
8. Cư xử đúng mực với thầy cô, cán bộ, nhân viên ở Trại thực nghiệm.
9. Tùy theo mức độ vi phạm, người vi phạm sẽ bị lập biên bản và chịu một số hình thức xử lý như: niên yết thông tin, đền bù thiệt hại, hạ điểm rèn luyện, hoãn trao bằng tốt nghiệp và Trại thực nghiệm sẽ không tiếp tục cộng tác về sau.
Bảng giá một số máy móc, dụng cụ:
STT | Máy móc/Dụng cụ | Đơn vị tính | Giá tiền (đồng/đơn vị tính) |
1 | Máy cắt cỏ | Cái | 5,000,000 |
2 | Máy bơm | Cái | 2,000,000 |
3 | Máy cưa | Cái | 5,000,000 |
4 | Máy cắt cầm tay | cái | 1,000,000 |
5 | Máy khoan cầm tay | Cái | 1,000,000 |
6 | Máy xới nhỏ | Cái | 14,000,000 |
7 | Cào cỏ | Cái | 250,000 |
8 | Rựa/Rìu | Cái | 200,000 |
9 | Thùng tưới | Cái | 100,000 |
10 | Xẻng | Cái | 200,000 |
11 | Dao ghép | Cái | 100,000 |
12 | Kéo cắt cành | Cái | 200,000 |
14 | Cưa | Cái | 300,000 |
15 | Xà beng | Cái | 400,000 |
16 | Bình phun | Cái | 1,000,000 |
17 | Cuốc | Cái | 300,000 |
Trưởng Trại thực nghiệm
(Đã ký)
TS. Nguyễn Phương
Số lần xem trang: 2593
Điều chỉnh lần cuối: 18-02-2022