|
|
Tác giả
|
: Trần Đình Lý
|
Tên tài liệu
|
: Tiếp thị nông nghiệp
|
Số trang
|
: 11
|
Ngày in
|
: 17-Aug-09
|
Dung lượng
|
: 165888
|
Tài liệu được lưu lần cuối
|
: 16-Sep-09
|
Hiệu chỉnh bởi
|
: PT
|
§ Tên môn học: Marketing Nông nghiệp
§ Mã môn học: 204921
§ Bộ môn/Khoa quản lý: BM Quản trị Kinh doanh/Khoa Kinh tế
§ Nhóm môn học: chuyên ngành
§ Tính chất môn học: bắt buộc
§ Bố trí giảng dạy: năm thứ: 4 học kỳ: 7
§ Số tiết giảng dạy: Tổng số: 30 Lý thuyết: 20 Thực hành: 10
§ Tổng số bài/môn học: 6 bài
§ Tổng số bài trong năm: 6 học kỳ: 1
§ Số bài trong tuần: 1-2
§ Mô tả tóm tắt nội dung môn học:
Nội dung chính của môn học này là nghiên cứu mối quan hệ giữa người bán (nhà sản xuất) với người mua (người sử dụng sản phẩm) thông qua 4 yếu tố (thành phần) của Marketing, đó là: sản phẩm (Product), giá (Price), phân phối (Place), chiêu thị cổ động (Promotion) tức là marketing hỗn hợp (marketing – mix). Các yếu tố này luôn được đặt trong mối quan hệ như một thể thống nhất. Giới thiệu một số tình huống liên quan đến phương cách đưa sản phẩm ra thị trường có hiệu quả nhất, cả người bán và người mua đều cảm thấy hài lòng.
Marketing là hoạt động không thể thiếu được trong kinh doanh hiện đại. Trong các lĩnh vực khác nhau và trong lĩnh vực nông nghiệp, marketing góp phần xây dựng một cách hợp lý nhận thức và tư duy kinh tế, phương cách ứng xử trong các tình huống cạnh tranh.
Việc sản xuất ra sản phẩm có chất lượng cao vẫn chưa đủ. Điều quan trọng hơn là sản phẩm đó có đáp ứng được yêu cầu của người tiêu dung hay không? Khách hàng sau khi sử dụng có hài lòng hay không? Để làm được điều này, phải có hoạt động, nghiệp vụ marketing.
Sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về marketing (marketing – mix, 4P) để có thể áp dụng vào các tình huống vận dụng cho hoạt động của doanh nghiệp.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, có hệ thống về marketing và biết cách vận dụng, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của các loại hình kinh tế khác nhau.
§ Kiến thức:
Nắm kiến thức cơ bản/nguyên lý và ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp
§ Hiểu biết:
Sâu sắc về các vấn đề lý thuyết, thực tiễn của marketing
§ Ứng dụng:
Trong các lĩnh vực, đặc biệt là nông nghiệp
§ Tổng hợp:
Tiếp cận những kiến thức cần thiết, những thông tin mới trong bối cảnh hội nhập để ứng dụng trong các loại hình kinh tế khác nhau
Kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, quản trị học …
Chương mục
|
Số tiết (LT+TH)
|
Số bài
|
Các mục tiêu
cụ thể
|
Phương pháp giảng dạy
|
Tương quan của chương mục đối với môn học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Chương 1
Khái niệm và Phân loại
|
5 tiết (LT)
|
01
|
Giới thiệu tổng quan về nguyên lý marketing và marketing nông nghiệp
|
Sử dụng phương tiện nghe nhìn hiện đại, lấy người học làm trung tâm
|
1/6 tổng số môn học
|
Chương 2
Nghiên cứu thị trường
|
5 tiết
|
01
|
Nghiên cứu thị trường
|
Sử dụng phương tiện nghe nhìn hiện đại, lấy người học làm trung tâm
|
1/6 tổng số môn học
|
Chương 3
Chiến lược sản phẩm
|
5 tiết
|
01
|
Chiến lược sản phẩm
|
Lý thuyết + Tình huống thực tế
|
1/6 tổng môn học
|
Chương 4
Chiến lược Giá cả
|
5 tiết
|
01
|
Chiến lược Giá cả
|
Lý thuyết + Tình huống thực tế
|
1/6 tổng số môn học
|
Chương 5
Chiến lược phân phối
|
5 tiết
|
01
|
Chiến lược phân phối
|
Lý thuyết + Tình huống thực tế
|
1/6 tổng số môn học
|
Chương 6
Chiến lược chiêu thị cổ động
+ các tình huống marketing
|
5 tiết
|
01
|
Chiến lược chiêu thị cổ động
+ các tình huống marketing
|
Giải quyết tình huống marketing
|
1/6 tổng số môn học
|
Chương 1: MỞ ĐẦU
Tên bài học 1:_Khái niệm và phân loại:
Giới thiệu tổng quan về Marketing.
Những kiến thức cơ bản về marketing và các khái niệm, hoạt động liên quan
|
|||
Hoạt động
|
5 tiết
|
Vd. Giảng và giới thiệu các tình huống về marketing
|
GV: Trần Đình Lý
|
Nội dung
|
Nội dung cụ thể của bài giảng
1.1 Nguồn gốc ra đời và sự phát triển Marketing
1.2 Đối tượng môn học
1.3 Khái niệm
1.4 Phân loại
1.5 Marketing - mix
|
||
Trước khi học
|
- Đọc tài liệu, nghiên cứu bài giảng, tình huống
- Thảo luận nhóm, làm bài tập,…
|
||
Sau khi học
|
Sinh viên nắm được các kiến thức, khái niệm cơ bản về marketing, phân biệt các thuật ngữ liên quan
Biết tầm quan trọng của Marketing trong các hoạt động của doanh nghiệp và các lĩnh vực khác…
|
||
Phương pháp và phương tiện
|
Phương pháp trao đổi 2 chiều, trang thiết bị truyền thông nghe nhìn
|
||
Tổ chức và thực hiện
|
Thực hiện tại lớp học (kết hợp giới thiệu các hình ảnh, thông tin , tư liệu về marketing, quảng báo sản phẩm, dịch vụ…)
Phân nhóm để thảo luận và báo cáo theo các chủ đề liên quan (chọn chủ đề)
|
Chương 2: Nghiên cứu Thị trường
Tên bài học :_Nghiên cứu thị trường
|
|||
Hoạt động
|
5 tiết
|
Vd. Giảng và giới thiệu các tình huống về marketing
|
GV: Trần Đình Lý
|
Nội dung
|
Nội dung cụ thể của bài giảng
2.1 Khái niệm thị trường:
2.2. Nghiên cứu thị trường
2.3. Phân tích các cơ may thị trường
2.4. Tuyển chọn các thị trường trọng điểm
2.5. Thị trường tiêu thụ - ảnh hưởng đến hành vi của NTD
2.6. Thị trường tiêu thụ - tiến trình quyết định mua của NM
|
||
Trước khi học
|
- Đọc tài liệu, nghiên cứu bài giảng, tình huống
- Thảo luận nhóm, làm bài tập,…
|
||
Sau khi học
|
Sinh viên làm bài tập, đọc thêm tài liệu và thảo luận theo nhóm…
Sử dụng các kiến thức về nghiên cứu thị trường (tình huống cụ thể) để vận dụng trong thực tế
|
||
Phương pháp và phương tiện
|
Phương pháp trao đổi 2 chiều,
Trang thiết bị truyền thông nghe nhìn
|
||
Tổ chức và thực hiện
|
Thực hiện tại lớp học(kết hợp giới thiệu các hình ảnh, thông tin , tư liệu về marketing, quảng báo sản phẩm, dịch vụ…)
Phân thành 4 nhóm chọn 4 chủ đề khác nhau để thảo luận
|
Chương 3: Chiến lược sản phẩm
Tên bài học : Chiến lược sản phẩm
|
|||
Hoạt động
|
5 tiết
|
Vd. Giảng và giới thiệu các tình huống về marketing
|
GV: Trần Đình Lý
|
Nội dung
|
Nội dung cụ thể của bài giảng
3.1. Sản phẩm và các thuộc tính của sản phẩm
3.2. Chiến lược sản phẩm
1- Vai trò của chiến lược sản phẩm
2- Chu kỳ sống sản phẩm – Các chiến lược tương ứng
3- Phân tích khả năng thích ứng của SP/ thị trường
4- Chiến lược phát triển sản phẩm mới
5- Một số chiến lược sản phẩm tiêu biểu
3.3. Nhãn hiệu, Bao bì & Dịch vụ
1- Quan điểm về lập hiệu hàng
2- Quyết định về Bao bì
3-Những quyết định về lập nhãn
4- Những quyết định về dịch vụ khách hàng
5- Những quyết định về hệ haøng
|
||
Trước khi học
|
- Đọc tài liệu, nghiên cứu bài giảng, tình huống
- Thảo luận nhóm, làm bài tập,…
|
||
Sau khi học
|
Sinh viên lập kế hoạch về chiến lược sản phẩm cụ thể
Sinh viên làm bài tập, đọc thêm tài liệu và thảo luận theo nhóm…
|
||
Phương pháp và phương tiện
|
Phương pháp trao đổi 2 chiều, trang thiết bị truyền thông nghe nhìn
|
||
Tổ chức và thực hiện
|
Thực hiện tại lớp học (kết hợp giới thiệu các hình ảnh, thông tin , tư liệu về marketing, quảng báo sản phẩm, dịch vụ…)
Chọn sản phẩm/dịch vụ cụ thể và lập kế hoạch
Nhóm 1 (nhóm sản phẩm P1) trình bày báo cáo và thảo luận
|
Chương 4: Chiến lược Giá
Tên chương 4: Chiến lược Giá
|
|||
Hoạt động
|
5 tiết
|
Vd. Giảng và giới thiệu các tình huống về marketing
|
GV: Trần Đình Lý
|
Nội dung
|
Nội dung cụ thể của bài giảng
1-Vai trò của giá cả sản phẩm
2- Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm
1- CLGù hướng vào DN (Enterprise Oriented Pricing)
2- CLGù hướng ra thị trường ( Market Oriented Pricing)
3- Phương pháp định giá ( 6 bước )
|
||
|
1- Chiến lược định giá sản phẩm mới
2- Định giá phổ hàng
3- Chiến lược điều chỉnh giá cả
4- Những thay đổi về giá cả
|
||
Trước khi học
|
- Đọc tài liệu, nghiên cứu bài giảng, tình huống
- Thảo luận nhóm, làm bài tập,…
|
||
Sau khi học
|
Sinh viên làm bài tập, đọc thêm tài liệu và thảo luận theo nhóm…
Sinh viên nắm vững các phương pháp định giá và xây dựng chiến lược giá cả..
|
||
Phương pháp và phương tiện
|
Phương pháp trao đổi 2 chiều, trang thiết bị truyền thông nghe nhìn
|
||
Tổ chức và thực hiện
|
Thực hiện tại lớp học (kết hợp giới thiệu các hình ảnh, thông tin , tư liệu về marketing, quảng báo sản phẩm, dịch vụ…)
Thực tập tình huống về giá và chiến lược giá
Nhóm 2 (nhóm Giá, P2) trình bày báo cáo và thảo luận
|
Chương 5: Chiến lược phân phối
Tên bài học:_ Chiến lược phân phối
|
|||
Hoạt động
|
5 tiết
|
Vd. Giảng và giới thiệu các tình huống về marketing
|
GV: Trần Đình Lý
|
Nội dung
|
Nội dung cụ thể của bài giảng
5.1. Vai trò Chiến lược PP. Các kênh Phân phối điển hình
1-Vai tròphân phối và chiến lược phân phối.
2- Các kênh phân phối.
5.2. Các chức năng phân phối :
1- Các chức năng chủ yếu
2- Chức năng cụ thể
5.3. Các quyết định phân phối:
1-Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định phân phối.
2-Các vấn đề cần nghiên cứu trước khi QĐ Phân phối.
3-Các quyết định phân phối
5.4. Các trung gian tiếp thị chủ yếu...
1- Sự cần thiết của các trung gian tiếp thị ...
2- Các trung gian tiếp thị
|
||
Trước khi học
|
- Đọc tài liệu, nghiên cứu bài giảng, tình huống
- Thảo luận nhóm, làm bài tập,…
|
||
Sau khi học
|
Sinh viên làm bài tập, đọc thêm tài liệu và thảo luận theo nhóm…
Lập kế hoạch phân phối sản phẩm/dịch vụ
|
||
Phương pháp và phương tiện
|
Phương pháp trao đổi 2 chiều, trang thiết bị truyền thông nghe nhìn
|
||
Tổ chức và thực hiện
|
Thực hiện tại lớp học(kết hợp giới thiệu các hình ảnh, thông tin , tư liệu về marketing, quảng báo sản phẩm, dịch vụ…)
Nhóm 3 (nhóm phân phối , P3) trình bày báo cáo và thảo luận
|
Chương 6: Chiến lược Chiêu thị Cổ động
Tên bài học: Chiến lược Chiêu thị Cổ động
|
|||
Hoạt động
|
5 tiết
|
Vd. Giảng và giới thiệu các tình huống về marketing
|
GV: Trần Đình Lý
|
Nội dung
|
Nội dung cụ thể của bài giảng
6.2. Nội dung chủ yếu :
1- Quảng cáo ( Advertising ) ...
2- Khuyến mại ( Sales promotion )...
3- Tuyên truyền ( Publicity )...
4- Kỹ thuật bán hàng (personal selling)
5- KH kinh phí cho ngân quỹ Chiêu thị – Cổ ñoäng
|
||
Trước khi học
|
- Đọc tài liệu, nghiên cứu bài giảng, tình huống
- Thảo luận nhóm, làm bài tập,…
|
||
Sau khi học
|
Sinh viên làm bài tập, đọc thêm tài liệu và thảo luận theo nhóm…
Biết rõ và phân biệt các nghiệp vụ của chiêu thị cổ động
Vận dụng vào các tình huống cụ thể để lập kế hoạch về kinh phí và hoạt động chiêu thị cổ động cho sản phẩm/dịch vụ cụ thể
|
||
Phương pháp và phương tiện
|
Phương pháp trao đổi 2 chiều,
Trang thiết bị truyền thông nghe nhìn
|
||
Tổ chức và thực hiện
|
Thực hiện tại lớp học(kết hợp giới thiệu các hình ảnh, thông tin , tư liệu về marketing, quảng báo sản phẩm, dịch vụ…)
Nhóm 4 (nhóm Chiêu thị cổ động, P4) trình bày báo cáo và thảo luận
|
Keát quaû cuoái cuøng cuûa sinh vieân ñöôïc ñaùnh giaù nhö sau:
- Baùo caùo chuyeân ñeà, thaûo luaän nhoùm : 40%
- Thi cuoái khoùa : 60%
Toång coäng: 100
Ñaït yeâu caàu khi toång soá ñieåm töø 50 trôû leân.
- Kinh nghiệm: Giảng dạy môn marketing căn bản, quản trị marketing (kinh nghiệm: 18 năm)
- Chuyên môn: Tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế, Giảng viên chính
Philip Kotler. “Marketing Management”: Analysis, Planning and Control.
GS.Vũ Thế Phú (ĐHMBC). Marketing căn bản
Hồ Đức Hùng, Nguyễn Thị Liên Diệp và CTV. Quản trị Marketing (tập 1,2).
Richard L.Kohls, Ph.D. Marketing of Agri. Products.
(Foreign Agricultural Economic Report). “Improving Marketing Systems in Developing Countries”
Nhà xuất bản VH-Thông tin. “Chiến lược Tiếp thị - Bài học từ Nhật bản”.
Philip Kotler, Nhà Xuaát baûn TPHCM. “Principles of Marketing”.
- Ngày biên soạn: 12-12-2007
- Nhóm biên soạn
Họ và Tên
|
Nghề nghiệp
|
Tên Cơ quan
|
Địa chỉ
|
Trần Đình Lý
|
GV
|
Đại học Nông Lâm TPHCM
|
Khoa Kinh tế, Đại học Nông Lâm TPHCM, KP6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TPHCM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người biên soạn
ThS. Trần Đình Lý
- Bộ môn:
Hội đồng Khoa học Khoa
Số lần xem trang: 2477
Điều chỉnh lần cuối: 15-09-2018