|
|
Tác giả
|
: ThS. Lê Cao Lượng
|
Tên tài liệu
|
: Bảo vệ môi trường nông nghiệp
|
Số trang
|
: 12
|
Ngày in
|
: 17-Aug-09
|
Dung lượng
|
: 192512
|
Tài liệu được lưu lần cuối
|
: 17-Aug-09
|
Hiệu chỉnh bởi
|
: PT
|
· Tên môn học: Bảo vệ môi trường nông nghiệp
· Mã môn học: 204727
· Bộ môn/khoa quản lý: Bộ môn BVTV
· Nhóm môn học: chuyên ngành
· Tính chất môn học: bắt buộc
· Bố trí giảng dạy: năm thứ 3 học kỳ 5
· Số tiết giảng dạy: tổng số: 30 tiết
· Tổng số chương môn học: 7 chương
· Số bài trong tuần: 1 bài
· Mô tả tóm tắt nôi dung môn học:
Môn học gồm 7 chương lý thuyết căn bản, 6 bài đọc thêm và một seminar các chuyên đề gồm 8 đến 12 chuyên đề tùy số lượng học viên trong một lớp.
Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các tác nhân gây ô nhiễm chính xuất hiện trong 3 môi trường sống gồm đất, nước và không khí. Các hình thức ô nhiễm sẽ ảnh hưởng gián tiếp hoặc trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và sức khỏe con người như thế nào?
- Biết được nguyên nhân gây ra ô nhiễm, các nguồn ô nhiễm chính trong hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và tự nhiên.
- Biết được các chất gây ra ô nhiễm và các tác hại của nó gây ra cho sinh vật sống như thế nào, đặc biệt là sự ảnh hưởng của các chất ô nhiễm đến sản xuất nông nghiệp.
- Nắm được các nguyên lý và khái quát về việc phòng chống ô nhiễm, bảo vệ môi trường và xử lý môi trường bị ô nhiễm.
- Nhận thức được tầm quan trọng của môi trường sống, có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường sống xung quanh.
- Kiến thức: môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về các nguồn và các chất gây ô nhiễm chính; các biện pháp khắc phục.
- Hiểu biết: nắm vững các chất gây ra ô nhiễm môi trường, tác hại của nó đến môi trường sống xung quanh, những nguyên lý phòng, khắc phục và xử lý ô nhiễm môi trường.
- Ứng dụng: Áp dụng các hiểu biết vào sản xuất nông nghiệp thực tiễn, nhận định các nguồn gây ô nhiễm để từ đó có thể tránh được những ô nhiễm có thể xảy ra cho sản phẩm nông nghiệp, môi trường sản xuất và sức khỏe con người.
- Tổng hợp: Có kiến thức và ý thức về bảo vệ môi trường sản xuất nông nghiệp nói riêng và các môi trường sống nói chung.
Hóa đại cương, khoa học đất, khí tượng,
Chương mục
|
Số tiết (LT)
|
Số bài
|
Các mục tiêu cụ thể
|
Phương pháp giảng dạy
|
Tương quan của chương mục đối với môn học
|
|
0,5
|
|
Giới thiệu tổng quát về môn học, cấu trúc môn học, phương thức học, hình thức thi, đánh giá kết quả học tập.
|
Giáo viên giảng giải, thống nhất phương thức dạy và học
|
Giới thiệu môn học
|
1
|
5,5
|
2
|
Ô nhiễm nước: các tác nhân gây ô nhiễm nước, nguồn gốc, tác hại, biệp pháp xử lý
|
Giáo viên giảng giải, sinh viên thảo luận và thuyết trình
|
|
2
|
6
|
1
|
Ô nhiễm không khí: các tác nhân gây ô nhiễm không khí, nguồn gốc và tác hại đến nông lâm ngư nghiệp, mưa acid
|
Giáo viên giảng giải, sinh viên thảo luận và thuyết trình
|
|
3
|
6
|
1
|
Ô nhiễm đất: các tác nhân gây ô nhiễm đất, tác hại của chúng đến nông nghiệp và biệp pháp khắc phục
|
Giáo viên giảng giải, sinh viên thảo luận và thuyết trình
|
|
4
|
4
|
1
|
Chất thải rắn và chất thải độc hại, con đường đi vào môi trường nông nghiệp
|
Giáo viên giảng giải, sinh viên thảo luận nhóm
|
|
5
|
2
|
1
|
Ô nhiễm kim loại nặng vào môi trường nông nghiệp, một số tác hại đến sức khỏe con người
|
Giáo viên giảng giải, sinh viên thảo luận chung
|
|
6
|
2
|
1
|
Hậu quả xấu do thuốc bảo vệ thực vật
|
Giáo viên giảng giải, sinh viên thảo luận
|
|
7
|
1
|
1
|
Giáo dục môi trường lĩnh vực nông nghiệp và khai thác tài nguyên
|
Giáo viên giảng giải, sinh viên thảo luận chung
|
|
8
|
3
|
|
Các nhóm trình bày về các chủ đề về môi trường và ô nhiễm môi trường
|
Sinh viên thuyết trình thảo luận, giáo viên hướng dẫn và đánh giá
|
|
Tên bài học 1: Các tác nhân gây ô nhiễm nước, các chỉ thị chính trong ô nhiễm nước
|
|
Hoạt động
|
Giáo viên giảng giải, sinh viên thảo luận
|
Nội dung
|
Định nghĩa ô nhiễm nước, các tác nhân gây ô nhiễm nước, các chỉ thị chính trong ô nhiễm nước
|
Trước khi học
|
Sinh viên chuẩn bị tài liệu để học
|
Sau khi học
|
Sinh viên nắm được thế nào là ô nhiễm nước, các tác nhân gây ô nhiễm nước, các chỉ thị chính trong ô nhiễm nước
|
Phương pháp và phương tiện
|
Chiếu slide powerpoint, giải thích, thảo luận chung, liên hệ lại với các kiến thức cũ, trả lời những thắc mắc trong bài học.
Tổng hợp lại các kiến thức bài 1.
Phương tiện: máy chiếu, laptop, phấn bản.
|
Tổ chức và thực hiện
|
Giảng giải trước lớp, thảo luận chung
|
Tên bài học 2: Các hình thức ô nhiễm nước, ô nhiễm biển, ô nhiễm nước ngầm và xử lý ô nhiễm nước
|
|
Hoạt động
|
Giáo viên giảng giải, sinh viên thảo luận và thuyết trình
|
Nội dung
|
Các hình thức ô nhiễm nước
|
Trước khi học
|
SV nắm được nội dung của bài 1, đọc thêm tài liệu liên quan đến nội dung bài học trong giáo trình (chương 1)
|
Sau khi học
|
SV nắm được khối kiến thức tổng quát về ô nhiễm nước, tác hại của nó và nguyên lý xử lý ô nhiễm nước.
Đọc thêm tài liệu số 1.
|
Phương pháp và phương tiện
|
Sinh viên được chia nhóm và thảo luận các phần khác nhau trong bài học, sau đó mỗi nhóm thuyết trình trước lớp nội dung của mình, các nhóm còn lại hỏi đáp và tranh luận vấn đề đã trình bày. Giáo viên hướng dẫn, thảo luận mở rộng và tổng kết Phương tiện: phấn, bảng đen, máy chiếu, laptop
|
Tổ chức và thực hiện
|
Chia làm 8 nhóm cho 4 vấn đề để thảo luận do vậy một vấn đề sẽ có hai nhóm thảo luận. Mỗi vấn đề chỉ cần một nhóm đại diện thuyết trình, nhóm còn lại sẽ đặt câu hỏi.
|
Tên bài học 1: Ô nhiễm không khí tác động đến nông lâm ngư nghiệp
|
|
Hoạt động
|
Giáo viên giảng giải, sinh viên thảo luận và thuyết trình
|
Nội dung
|
Định nghĩa, nguồn gốc các chất gây ô nhiễm không khí; các hiện tượng gây ô nhiễm không khí, tác hại các chất ô nhiễm không khí đến phi sinh vật, con người và cây trồng, xử lý ô nhễm không khí.
|
Trước khi học
|
Sinh viên chuẩn bị tài liệu chương 2 trong tài liệu giáo trình để học
|
Sau khi học
|
Sinh viên nắm được khối kiến thức tổng quát về các chất gây ô nhiễm không khí, tác hại của nó và những nguyên lý căn bản trong xử lý ô nhiễm không khí.
|
Phương pháp và phương tiện
|
Phương tiện: phấn, bảng đen, máy chiếu, laptop
|
Tổ chức và thực hiện
|
Giáo viên giảng giải các kiến thức căn bản sau đó chia khoản 6-8 nhóm để sinh viên thảo luận và thuyết trình ngắn.
|
Tên bài học 2: Mưa acid
|
|
Hoạt động
|
Giáo viên giảng giải, hướng dẫn định hướng, tổng kết; sinh viên thảo luận nhóm và thuyết trình.
|
Nội dung
|
Thành phần mưa acid, nguồn gốc, tác hại của nó đến các hệ sinh thái trên trái đất.
|
Trước khi học
|
Sinh viên đọc tài liệu mưa acid trong bộ tài liệu biên soạn.
|
Sau khi học
|
Sinh viên nắm được các yếu tố gây ra mưa acid, nguyên nhân từ đâu và có những định hướng có thể để giảm thiểu hiện trượng mưa acid
Tài liệu đọc thêm 2 và 3
|
Phương pháp và phương tiện
|
Phương tiện: phấn, bảng đen, máy chiếu, laptop
|
Tổ chức và thực hiện
|
Chia làm 8 nhóm cho 4 vấn đề để thảo luận do vậy một vấn đề sẽ có hai nhóm thảo luận. Mỗi vấn đề chỉ cần một nhóm đại diện thuyết trình, nhóm còn lại sẽ đặt câu hỏi. Thảo luận mở rộng.
|
Hoạt động
|
Giáo viên giảng giải kiến thức cơ bản, sinh viên thảo luận nhóm và thuyết trình
|
Nội dung
|
Định nghĩa, các chất gây ô nhiễm và nguồn gố của chúng, ô nhiễm do các vi chất vô cơ, hữu cơ, do phân bón, do vi sinh vật, ô nhiễm đất tự nhiên.
|
Trước khi học
|
Sinh viên đã nắm được các nội dung 2 chương đầu.
|
Sau khi học
|
Sinh viên nắm bắt được kiến thức cơ bản về các chất gây ô nhiễm đất, chu trình các chất ô nhiễm, tác hại của nó để từ đó sinh viên có thể áp dụng quản lý các nguồn ô nhiễm có định hướng cho công việc quản lý thực tiễn sau này.
Đọc thêm tài liệu 4
|
Phương pháp và phương tiện
|
Phương tiện: phấn, bảng đen, máy chiếu, laptop
|
Tổ chức và thực hiện
|
Giáo viên giảng giải các khái niệm căn bản; chia từ 4-8 nhóm để sinh viên thảo luận và thuyết trình. Sau đó giáo viên tổng hợp rồi đưa ra kết luận chung.
|
Hoạt động
|
Giáo viên giảng giải kiến thức cơ bản, sinh viên thảo luận chung, giáo viên tổng hợp bằng hình ảnh minh họa
|
Nội dung
|
Định nghĩa chất thải rắn, thành phần các chất thải rắn, các phương pháp xử lý là loại bỏ chất thải rắn đô thị, một số thí dụ về chất thải độc hại.
|
Trước khi học
|
Sinh viên nắm được kiến thức của 3 chương đầu.
|
Sau khi học
|
Sinh viên nắm được định nghĩa chất thải rắn, thành phần các chất thải rắn, các phương pháp xử lý là loại bỏ chất thải rắn đô thị.
|
Phương pháp và phương tiện
|
Phương tiện: phấn, bảng đen, máy chiếu, laptop
|
Tổ chức và thực hiện
|
Giáo viên giảng giải các khái niệm căn bản, đặt câu hỏi cho cả lớp để thảo luận chung sau đó giáo viên tổng hợp và kết luận.
|
Hoạt động
|
Giáo viên giảng giải kiến thức cơ bản, sinh viên thảo luận nhóm, giáo viên tổng hợp bằng hình ảnh minh họa.
|
Nội dung
|
Giới thiệu, nguồn gốc kim loại nặng đi vào môi trường sống, các yêu tố ảnh hưởng đến tính độc kim loại nặng, tác động của một số kim loại nặng phổ biến đến sức khỏe con người.
|
Trước khi học
|
Sinh viên đọc tài liệu chương 5 trong giáo trình
|
Sau khi học
|
Sinh viên hiểu được kim loại nặng là gì và tác hại của nó.
Đọc thêm tài liệu số 5
|
Phương pháp và phương tiện
|
Phương tiện: phấn, bảng đen, máy chiếu, laptop
|
Tổ chức và thực hiện
|
Giáo viên giảng giải các kiến thức căn bản; chia từ 4-8 nhóm để sinh viên thảo luận và thuyết trình ngắn. Sau đó giáo viên tổng hợp bằng hình ảnh minh họa rồi và đưa ra kết luận chung.
|
Hoạt động
|
Giáo viên giảng giải kiến thức cơ bản, sinh viên thảo luận chung, giáo viên tổng hợp bằng hình ảnh minh họa
|
Nội dung
|
Con đường xâm nhập và tác động của thuốc bảo vệ thực vật lên con người và cá sinh vật khác, triệu chứng ngộ độc, hậu quả của thuốc bảo vệ thực vật gây ra cho hệ sinh thái, dư lượng thuốc BVTV trong nông sản.
|
Trước khi học
|
Sinh viên đọc tài liệu chương 6 trong giáo trình
|
Sau khi học
|
Sinh viên nắm bắt được khối kiến thức trên.
Đọc thêm tài liệu số 6
|
Phương pháp và phương tiện
|
Phương tiện: phấn, bảng đen, máy chiếu, laptop
|
Tổ chức và thực hiện
|
Giáo viên giảng giải các khái niệm căn bản, đặt câu hỏi cho cả lớp để thảo luận chung sau đó giáo viên tổng hợp và kết luận.
|
Hoạt động
|
Giáo viên giảng giải kiến thức cơ bản, sinh viên thảo luận chung, giáo viên tổng hợp bằng hình ảnh minh họa
|
Nội dung
|
Sự phát triển giáo dục thế giới, xây dựng chương trình GDMT cho lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, các tác động ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
Trước khi học
|
Sinh viên chuẩn bị tài liệu chương 7 trong giáo trình
|
Sau khi học
|
Sinh viên nắm bắt được khối kiến thức trên.
|
Phương pháp và phương tiện
|
Phương tiện: phấn, bảng đen, máy chiếu, laptop
|
Tổ chức và thực hiện
|
Giáo viên giảng giải các khái niệm căn bản, đặt câu hỏi cho cả lớp để thảo luận chung sau đó giáo viên tổng hợp và kết luận.
|
Seminar
|
|
Hoạt động
|
Sinh viên thuyết trình theo nhóm chủ đề của mình, cả lớp đặt câu hỏi thảo luận, giáo viên định hướng, giải thích những sai xót và đánh giá.
|
Nội dung
|
Sự phát triển giáo dục thế giới, xây dựng chương trình GDMT cho lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, các tác động ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
Trước khi học
|
Sinh viên chuẩn bị tài liệu chương 7 trong giáo trình
|
Sau khi học
|
Sinh viên nắm bắt thêm được các kiến thức mở rộng từ các báo cáo của cả lớp.
|
Phương pháp và phương tiện
|
Phương tiện: phấn, bảng đen, máy chiếu, laptop
|
Tổ chức và thực hiện
|
Từng nhóm báo cáo chủ đề của mình trước lớp.
|
Tài liệu đọc thêm:
1. Ô nhiễm lưu vực hệ thống song Đồng Nai – Sài gòn
2. GLOBAL WARMING: The Rise of CO2 & Warming
3. Hạn ngạch carbon lợi cho người giàu
4. Coi chừng củ dền
5. Độc tính của dầu lửa
6. Arsenic sát thủ vô hình
- Sự hiện diện của sinh viên trong các buổi học (0-10%)
- Seminar: 20-30%
- Thi hết môn: 70%, hình thức thi: trắc nghiệm
- Điểm được quy đổi theo thang điểm 10
- Kinh nghiệm: Đã qua tập sự và giảng thử đạt yêu cầu chuyên môn
- Chuyên môn: Tốt nghiệp đúng chuyên ngành
Báo cáo của CHXHCN Việt Nam tại hội nghị môi trường và phát triển (Brazil, 1992), Hà Nội, tháng 2 năm 1992.
Clay J. 2004. World agriculture and the environment, a commodity-by-commodity guide to impacts and practices. Island Press, USA.
Cunningham, W.P. and B.W. Saigo, 1999, Environmental Science, Fifth Edition, McGraw-Hill, USA.
Dự thảo kế hoạch hành động môi trường quốc gia Việt Nam, Hà nội, tháng 4 năm 1995.
Evaluation and Information Service for Food, Agriculture and Forestry, 1989, Forest Damage due to Air Pollution. Germany
Inter-Regional Training Course on the Incorporation of Environmental Education into Technical and Vocational Education. 1989, UNESCO-UNEP
Kackson A.R.W. vaø J.M. Jackson, 2000, Environmental Science, The Natural Environment and Human Impact, Second Edition, Prentice Hall Publisher, USA.
Krupa, S. V., 1997. Air Pollution, People, and Plants, An Introduction. APS Press, St. Paul, Minnesota, USA.
Kupchella, C. E. and M.C. Hyland, Environmental Science, Living within the System of Nature, Third Edition, 1993, Prentice-Hall International, Inc., USA.
La Grega M.D., Buckingham P. L., and Evan, J.C., 1994, Harzadous waste management, McGraw Hill, USA.
MacKenzie, J.J. and Mohamed T. El-Ashry, 1988, Ill Winds: Airborne Pollution’s Toll on Trees and Crops. World Resources Institute.
Miller G.T., Environmental Science, An Introduction, Second Edition, Wadsworth Publishing Company, USA.
Palmer, J. and Neal P., 1994. The Handbook of Environmental Education. New York, USA.
Polprasert C. 1989. Organic waste recycling. John Willey&sons. USA.
Raven, H. R., Berg, L. R. and G. B. Johnson, 1997, Environment. Second Edition. Harcourt Brace College Publishing, USA.
Sun En-Jang, 1994, Air Pollution Injuries to Vegetation in Taiwan, Plant Diseases, Vol. 78, No. 5.
Tchobanoglous G. et al. 1977. Solid wastes, engineering principles and management issues. McGraw-Hill Book Company, USA.
The World Bank, 2004. Vietnam environment, Monitor 2004, solid waste. USA
Vesilind P.A., Worrell W. and Teinhart D. 2002. Solid waste engineering. Brooks/Cole, USA.
- Ngày biên soạn: 11-9-2008
- Nhóm biên soạn:
TT
|
Họ và tên
|
Nghề nghiệp
|
Tên cơ quan
|
Địa chỉ
|
1
|
ThS Lê Cao Lượng
|
Giảng viên
|
ĐH Nông Lâm HCM
|
Tp HCM
|
2
|
PGS.TS. Bùi Cách Tuyến
|
Giảng viên, quản lý môi trường
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tp HCM
|
Giáo viên phụ trách môn học
Lê Cao Lượng
- Trưởng Bộ môn BVTV
- Hội đồng khoa học khoa Nông học
Số lần xem trang: 2620
Điều chỉnh lần cuối: 15-09-2018