|
|
Tác giả
|
: Nguyễn Châu Niên
|
Tên tài liệu
|
: Thực tập cơ sở 2
|
Số trang
|
: 11
|
Ngày in
|
: 09-Aug-17
|
Dung lượng
|
: 129536
|
Tài liệu được lưu lần cuối
|
: 09-Sep-15
|
Người lưu
|
: PT
|
§ Tên môn học: Thực tập cơ sở (Internship)
§ Bộ môn/Khoa quản lý: Khoa Nông học, trường Đại học Nông Lâm TP. HCM
§ Nhóm môn học (đại cương, chuyên ngành): chuyên ngành
§ Tính chất môn học (tự chọn, bắt buộc): bắt buộc
§ Bố trí giảng dạy: năm 2, học kỳ 4
§ Số tiết giảng dạy: tổng số 60 tiết chuẩn, tương đương 180 tiết thực tập cơ sở, seminar
Trong thời gian hai tháng, sinh viên về trực tiếp làm việc tại cơ sở sản xuất để tìm hiểu, ghi nhận, mô tả, phân tích, đánh giá và báo cáo về hoạt động cụ thể tại cơ sở đó.
Môn học trang bị cho sinh viên kỹ năng xây dựng kế hoạch làm việc, kỹ năng lao động thực tiễn và thực hiện một hoạt động nghiên cứu đơn giản; thu thập và xử lý số liệu; tổng hợp, viết và trình bày báo cáo kết quả. Thông qua đó, sinh viên rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và tích luỹ kinh nghiệm thực tế.
Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có khả năng xây dựng kế hoạch và thực hiện một hoạt động sản xuất nông nghiệp hoặc một nghiên cứu đơn giản và rèn luyện các năng lực:
- Áp dụng và chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp (năng lực 1)
- Làm việc độc lập để xác định và giải quyết các vấn đề sản xuất nông nghiệp (năng lực 3)
- Tự học để nâng cao kiến thức (năng lực 4)
- Thực hiện nghiên cứu khoa học (năng lực 5)
- Hợp tác với các ngành chuyên môn khác (năng lực 8)
- Thực hiện đúng pháp lệnh ngành nông nghiệp (năng lực 9)
- Kiến thức: nắm bắt được quy trình xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện hoạt động sản xuất nông nghiệp hoặc một nghiên cứu đơn giản.
- Hiểu biết: hiểu rõ được thực tế sản xuất hoặc các bước thực hiện một nghiên cứu đơn giản trong phạm vi được tiếp cận.
- Ứng dụng: xây dựng và triển khai thực hiện hoạt động sản xuất nông nghiệp hoặc một nghiên cứu đơn giản.
- Tổng hợp: đánh giá được những ưu khuyết điểm (và đề xuất giải pháp khắc phục, nếu được) trong hoạt động sản xuất nông nghiệp hoặc nghiên cứu đơn giản ở lĩnh vực mà sinh viên trực tiếp tham gia.
Các môn học tiên quyết gồm: thực tập cơ sở 1; bệnh cây đại cương, côn trùng đại cương; rèn nghề 1; rèn nghề 2; chọn giống cây trồng; quản lý nước trong nông nghiệp, độ phì và phân bón.
Nội dung
|
Số tiết
(LT + TH*)
|
Số bài
|
Các mục tiêu cụ thể
|
Phương pháp thực hiện
|
Tương quan của chương đối với môn học
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
3
|
|
- Giới thiệu về môn học (mục tiêu, tiến trình, đánh giá)
- Mô tả các tiêu chí để chọn địa điểm và nội dung thực tập
|
- Giảng giải
- Thảo luận
|
Giai đoạn chuẩn bị
|
|
2
|
3*
|
|
- Sinh viên chủ động chọn điểm và nội dung thực tập
- Sinh viên đăng kí với giảng viên phụ trách
- Giảng viên liên hệ địa điểm và xác định nội dung thực tập cho SV chưa tự liên hệ được
|
- Sinh viên liên hệ địa điểm (có giấy giới thiệu của khoa) và đăng kí với giảng viên phụ trách
- Giảng viên liên hệ với WoW (gặp trực tiếp, điện thoại, FAX, email)
|
Giai đoạn chuẩn bị địa bàn thực tập
|
3
|
1
|
|
- Phân công sinh viên về địa điểm và xác định nội dung thực tập cho SV
- Phân công giáo viên trợ giúp (tutor)
|
- Lập danh sách phân công theo nguyện vọng của sinh viên và kết quả làm việc với WoW
|
Giai đoạn phân công địa điểm và nội dung thực tập
|
4
|
6*
|
|
- Sinh viên chủ động xây dựng kế hoạch thực tập (có sự hướng dẫn của giáo viên trợ giúp và WoW)
- Giáo viên trợ giúp và WoW xác nhận nội dung và kế hoạch thực tập của sinh viên
|
- Sinh viên lập kế hoạch (có sự hướng dẫn của tutor)
|
Giai đoạn chuẩn bị kế hoạch thực tập
|
5
|
150*
|
|
- Sinh viên thực hiện công việc cụ thể tại cơ sở thực tập theo kế hoạch đã được thống nhất.
- Thu thập số liệu liên quan đến nội dung thực tập
|
- Sinh viên trực tiếp làm việc
- Cán bộ cơ sở hướng dẫn, kiểm tra và nhận xét quá trình thực tập của sinh viên.
|
Giai đoạn thực hiện
|
6
|
9*
|
|
- Xử lý số liệu và thông tin
- Viết và trình bày báo cáo
|
- Sinh viên xử lý số liệu và viết báo cáo có sự hướng dẫn của tutor
- Trình bày báo cáo
|
Giai đoạn đánh giá, quyết định kết quả đợt thực tập
|
* 3 tiết bài tập hay seminar tương đương với 1 tiết chuẩn.
4.1 Cấu trúc chi tiết nội dung môn học
Nội dung 1: Giới thiệu môn học
Hoạt động
|
3 tiết: giảng giải và thảo luận GVPT
|
Nội dung
|
- Giới thiệu về môn học (mục tiêu, tiến trình, đánh giá)
- Mô tả các tiêu chí để chọn địa điểm và nội dung thực tập
|
Trước khi học
|
- Sinh viên đọc trước đề cương môn học
- Tham khảo tài liệu và kết quả của intership 1
|
Sau khi học
|
- Sinh viên hiểu được mục tiêu, tiến trình thực hiện, tiêu chí và phương pháp đánh giá
- Sinh viên tự chọn địa điểm và nội dung thực tập
|
Phương pháp và phương tiện
|
- Giảng giải về mục tiêu, tiến trình thực hiện, tiêu chí và phương pháp đánh giá môn học
- Thảo luận về tiêu chí chọn địa điểm và nội dung thực tập
|
Tổ chức và thực hiện
|
- Tổ chức theo lớp
|
Nội dung 2: Liên hệ chọn địa điểm và xác định nội dung thực tập
Hoạt động
|
3* tiết: giảng – thảo luận GVPT – Sinh viên
|
Nội dung
|
- Sinh viên chủ động chọn điểm và nội dung thực tập
- Sinh viên đăng kí với giảng viên phụ trách
- Giảng viên liên hệ địa điểm và xác định nội dung thực tập cho SV chưa tự liên hệ được
|
Trước khi học
|
- Sinh viên tự chuẩn bị các thủ tục cần thiết và liên hệ địa điểm thực tập (GVPT sẽ giúp đỡ khi sinh viên gặp khó khăn)
- Đọc tài liệu về kỹ năng giao tiếp và các môn học liên quan
|
Sau khi học
|
- Hiểu được các trình tự chuẩn bị để tiếp xúc với cơ quan/công ty
- Nắm rõ cách liên hệ với cơ quan/công ty để liên hệ nơi thực tập
|
Phương pháp và phương tiện
|
- Giải thích tiêu chí chọn địa điểm thực tập
- Giảng giải về phương pháp và các thủ tục cần chuẩn bị trước khi liên hệ điểm thực tập
|
Tổ chức và thực hiện
|
- Tổ chức lớp, giảng giải các tiến trình thực hiện
- Sinh viên liên hệ địa điểm (có giấy giới thiệu của khoa) và đăng kí với giảng viên phụ trách
- Giảng viên liên hệ với WoW (gặp trực tiếp, điện thoại, FAX, email)
|
Nội dung 3: Phân công giáo viên phụ trách và xác định địa điểm
Hoạt động
|
1 tiết: thực tập tại cơ sở Sinh viên:
|
Nội dung
|
- Phân công sinh viên về địa điểm thực tập và xác định nội dung thực tập cho SV
- Phân công giáo viên trợ giúp (tutor)
|
Trước khi học
|
- Xem lại các nội dung 1 và 2
- Tham khảo tài liệu và kết quả thực hiện internship 1
- Xem lại danh sách giáo viên hướng dẫn intership 1
|
Sau khi học
|
- Biết được địa điểm và nội dung thực tập
- Chuẩn bị tài liệu liên quan đến nội dung thực tập
|
Phương pháp và phương tiện
|
- Thảo luận nhóm
- Lên danh sách sinh viên, danh sách cơ quan/công ty, nơi sinh viên đến thực tập
|
Tổ chức và thực hiện
|
- Tổ chức theo lớp
- Lập danh sách giáo viên trợ giúp và sinh viên thực hiện
|
Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch thực tập
Hoạt động
|
6* tiết: seminar Sinh viên – giáo viên
|
Nội dung
|
- Sinh viên chủ động xây dựng kế hoạch thực tập (có sự hướng dẫn của giáo viên trợ giúp và WoW)
- Giáo viên trợ giúp và WoW xác nhận nội dung và kế hoạch thực tập của sinh viên
|
Trước khi học
|
- Sinh viên liên hệ giáo viên hướng dẫn, thảo luận nội dung thực hiện
- Viết kế hoạch thực hiện (cụ thể) tại điểm thực tập
|
Sau khi học
|
- Xác định giáo viên hướng dẫn
- Hoàn thành nội dung chi tiết chương trình thực tập
|
Phương pháp và phương tiện
|
- Giáo viên hướng dẫn liên hệ người đại diện tại cơ quan/công ty, nơi sinh viên sẽ đến thực tập
- Giáo viên hướng dẫn hướng dẫn sinh viên thực hiện kế hoạch
- Trao đổi trực tiếp, điện thoại, email, FAX
|
Tổ chức và thực hiện
|
- làm việc độc lập
-
|
Bài học 4: Báo cáo kết quả và thảo luận
|
|
Hoạt động
|
150* tiết: seminar Sinh viên – giáo viên
|
Nội dung
|
- Sinh viên thực hiện công việc cụ thể tại cơ sở thực tập theo kế hoạch đã được thống nhất.
- Thu thập số liệu liên quan đến nội dung thực tập
|
Trước khi học
|
- Liên hệ với cơ sở để xác định thời gian đến
- Chuẩn bị các vật dụng cá nhân cần thiết
- Chuẩn bị các tài liệu tham khảo
|
Sau khi học
|
- Thu thập thông tin, dữ liệu, số liệu liên quan đến nội dung thực tập
|
Phương pháp và phương tiện
|
- Sinh viên trực tiếp làm việc
- Cán bộ cơ sở hướng dẫn, kiểm tra và nhận xét quá trình thực tập của sinh viên
- Trao đổi với giáo viên hướng dẫn
- Điện thoại, email, mail, FAX (hoặc gặp trực tiếp nếu có điều kiện)
|
Tổ chức và thực hiện
|
- làm việc độc lập
- làm việc theo nhóm
|
Bài học 4: Báo cáo kết quả và thảo luận
|
|
Hoạt động
|
9* tiết: seminar Sinh viên – giáo viên
|
Nội dung
|
- Xử lý số liệu và thông tin
- Viết và trình bày báo cáo
|
Trước khi học
|
- Liên hệ giáo viên hướng dẫn để xác định nội dung trình bày
- Tổng hợp và hoàn tất báo cáo
|
Sau khi học
|
- Nộp báo cáo cho GVPT
|
Phương pháp và phương tiện
|
- Tổ chức báo cáo
- Máy tính, LCD
|
Tổ chức và thực hiện
|
- Tổ chức theo nhóm
- Chấm điểm
|
- Điểm đề cương (GV phụ trách đánh giá) : 20%
- Điểm quá trình thực tập cơ sở (cán bộ cơ sở đánh giá) : 20%
- Điểm báo cáo kết quả (tiểu ban đánh giá) : 60%
- Kinh nghiệm: đã qua tập sự và giảng thử đạt yêu cầu chuyên môn.
- Chuyên môn: trình độ đại học trở lên.
---, ---. Kỹ năng giao tiếp
Bùi việt Hải, 2007. Phương pháp ứng dụng và phương pháp thí nghiệm.
Phan Hiếu Hiền, 1996. Phương pháp bố trí thí nghiệm và xử lý số liệu thực nghiệm.
Đại học Nông Lâm TP. HCM. Quyết định số 1255/2007/QĐ-ĐT, ngày 06/08/2007 quy định về định dạng khoá luận tốt nghiệp.
- Ngày biên soạn: 15.12.2007
- Nhóm/người biên soạn
Người biên soạn
- Bộ môn:
Hội đồng Khoa học Khoa
Số lần xem trang: 2508
Điều chỉnh lần cuối: 15-09-2018