|
|
Tác giả
|
: Nguyễn Châu Niên
|
Tên tài liệu
|
: Thực tập cơ sở
|
Số trang
|
: 11
|
Ngày in
|
: 09-Aug-17
|
Dung lượng
|
: 134656
|
Tài liệu được lưu lần cuối
|
: 09-Aug-17
|
Người lưu
|
: PT
|
§ Tên môn học: Thực tập cơ sở (Internship)
§ Nhóm môn học (đại cương, chuyên ngành): chuyên ngành
§ Tính chất môn học (tự chọn, bắt buộc): bắt buộc
§ Bố trí giảng dạy: năm 1, học kỳ 2
§ Số tiết giảng dạy: tổng số 30 chuẩn, tương đương 90 tiết thực tập cơ sở, seminar
§ Tổng số chương/môn học: 4
§ Số bài/tuần: 1
§ Mô tả tóm tắt nội dung môn học
Trong thời gian một (01) tháng, sinh viên về trực tiếp làm việc tại cơ sở sản xuất để tìm hiểu, ghi nhận, mô tả, phân tích, đánh giá và báo cáo về hoạt động cụ thể tại cơ sở đó.
Môn học trang bị cho sinh viên kỹ năng:
- xây dựng kế hoạch thực tập, kỹ năng thực hiện công việc cụ thể
- thu thập và xử lý số liệu, tổng hợp, viết và trình bày báo cáo kết quả.
Thông qua đó, sinh viên có định hướng đúng về nghề nghiệp, phục vụ cho việc chủ động học tập, nghiên cứu ở các học kỳ tiếp theo.
Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có khả năng xây dựng kế hoạch và thực hiện phần việc cụ thể trong hoạt động sản xuất nông nghiệp và bước đầu rèn luyện các năng lực:
- Làm việc độc lập để xác định và giải quyết các vấn đề về sản xuất nông nghiệp (năng lực 3)
- Tự học để nâng cao kiến thức (năng lực 4)
- Thực hiện đúng pháp lệnh ngành nông nghiệp (năng lực 9)
- Kiến thức: nắm bắt được quy trình xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện phần việc cụ thể tại cơ sở sản xuất nông nghiệp.
- Hiểu biết: hiểu rõ được một số khía cạnh thực tế tại cơ sở sản xuất nông nghiệp trong phạm vi được tiếp cận.
- Ứng dụng: xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện phần việc cụ thể tại cơ sở sản xuất nông nghiệp.
- Tổng hợp: đánh giá được những ưu khuyết điểm (và đề xuất giải pháp khắc phục, nếu được) trong hoạt động sản xuất nông nghiệp mà sinh viên trực tiếp tham gia.
Các môn học tiên quyết gồm: Nông học đại cương, tổ chức và quản lý cơ bản, phương pháp tiếp cận khoa học, kỹ năng giao tiếp và tin học ứng dụng, phương pháp thí nghiệm 1, khoa học đất cơ bản, khí tượng nông nghiệp.
Nội dung
|
Số tiết
(LT + TH*)
|
Số bài
|
Các mục tiêu cụ thể
|
Phương pháp thực hiện
|
Tương quan của chương đối với môn học
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
2
|
Nên bỏ luôn cột này
|
- Giới thiệu về môn học (mục tiêu, tiến trình, đánh giá)
- Mô tả các tiêu chí để chọn địa điểm và nội dung thực tập
|
- Giảng giải
- Thảo luận
|
Giai đoạn chuẩn bị
|
2
|
12*
|
|
- Giảng viên liên hệ địa điểm và xác định nội dung thực tập cho SV – thông báo rộng rãi cho sinh viên
- Sinh viên chủ động chọn điểm và nội dung thực tập (nếu có thể) – sinh viên đăng kí với giảng viên phụ trách
|
- Giảng viên liên hệ với WoW (gặp trực tiếp, điện thoại, FAX, email)
- Sinh viên liên hệ địa điểm (có giấy giới thiệu của khoa) và đăng kí với giảng viên phụ trách
|
Giai đoạn chuẩn bị địa bàn thực tập
|
3
|
1
|
|
- Phân công địa điểm và nội dung thực tập cho SV
- Phân công giáo viên trợ giúp (tutor)
|
- Lập danh sách phân công theo kết quả làm việc với WoW và nguyện vọng của sinh viên
|
Giai đoạn phân công địa điểm và nội dung thực tập
|
4
|
3*
|
|
- Sinh viên xây dựng kế hoạch thực tập (có sự hướng dẫn của giáo viên trợ giúp và WoW)
- Giáo viên trợ giúp và WoW xác nhận nội dung và kế hoạch thực tập của sinh viên
|
- Sinh viên lập kế hoạch (có sự hướng dẫn của tutor)
|
Giai đoạn chuẩn bị kế hoạch thực tập
|
5
|
60*
|
|
- Sinh viên thực hiện công việc cụ thể tại cơ sở thực tập theo kế hoạch đã được thống nhất.
- Mô tả phần việc cụ thể
|
- Sinh viên trực tiếp làm việc
- Cán bộ cơ sở hướng dẫn, kiểm tra và nhận xét quá trình thực tập của sinh viên.
|
Giai đoạn thực hiện
|
6
|
6*
|
|
- Xử lý số liệu và thông tin
- Viết và trình bày báo cáo
|
- Sinh viên xử lý số liệu và viết báo cáo có sự hướng dẫn của tutor
- Trình bày báo cáo
|
Giai đoạn đánh giá, quyết định kết quả đợt thực tập
|
* 3 tiết bài tập hay seminar tương đương với 1 tiết chuẩn.
Nội dung 1: giới thiệu môn học
Hoạt động
|
2 tiết: giảng giải và thảo luận GVPT
|
Nội dung
|
- Giới thiệu về môn học (mục tiêu, tiến trình, đánh giá)
- Mô tả các tiêu chí để chọn địa điểm và nội dung thực tập
|
Trước khi học
|
- Sinh viên đọc trước đề cương môn học
|
Sau khi học
|
- Sinh viên hiểu được mục tiêu, tiến trình thực hiện, tiêu chí và phương pháp đánh giá
- Biết cách chọn địa điểm và nội dung thực tập
|
Phương pháp và phương tiện
|
- Giảng giải về mục tiêu, tiến trình thực hiện, tiêu chí và phương pháp đánh giá môn học
- Thảo luận về tiêu chí chọn địa điểm và nội dung thực tập
|
Tổ chức và thực hiện
|
- Tổ chức theo lớp
|
Nội dung 2: Liên hệ địa điểm và xác định nội dung thực tập
Hoạt động
|
12* tiết: giảng – thảo luận GVPT – Sinh viên
|
Nội dung
|
- Giảng viên liên hệ địa điểm và xác định nội dung thực tập cho SV – thông báo rộng rãi cho sinh viên
- Sinh viên chủ động chọn điểm và nội dung thực tập (nếu có thể) – sinh viên đăng kí với giảng viên phụ trách
|
Trước khi học
|
- Xem lại nội dung các môn học nêu ở mục (3)
Đọc tài liệu:
- Phương pháp tiếp cận nghiên cứu khoa học
- Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
Sau khi học
|
- Hiểu được trình tự chuẩn bị và liên hệ với cơ quan/công ty
|
Phương pháp và phương tiện
|
- Giải thích phương pháp tìm và tiếp cận các cơ quan/công ty, các tiêu chí chọn nội dung thực tập phù hợp
- Giảng viên/sinh viên gặp đại diện của cơ quan/công ty, thảo luận việc gửi sinh viên và nội dung thực tập
- Giấy giới thiệu, điện thoại, FAX, phương tiện đi lại
|
Tổ chức và thực hiện
|
- Tổ chức theo nhóm
- Từng các nhân
|
Nội dung 3: Phân công địa điểm, giáo viên trợ giúp và nội dung thực tập
Hoạt động
|
1 tiết: Giảng, thảo luận GVPT – Sinh viên
|
Nội dung
|
- Phân công địa điểm và nội dung thực tập cho SV
- Phân công giáo viên trợ giúp (tutor)
|
Trước khi học
|
- Xác định và hệ thống lại các địa điểm đã liên hệ
- Lên danh sách các giáo viên tham gia hướng dẫn sinh viên (phân nhóm theo lĩnh vực)
- Sinh viên liên hệ với giáo viên phụ trách để trình kết quả liên hệ địa điểm thực tập
|
Phương pháp và phương tiện
|
- Thảo luận nhóm
- Lên danh sách các cá nhân, nhóm thực tập
|
Tổ chức và thực hiện
|
- Tổ chức theo lớp
- Lập danh sách giáo viên trợ giúp và sinh viên thực hiện
|
Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch thực tập
Hoạt động
|
3* tiết: giảng, thảo luận Sinh viên – giáo viên
|
Nội dung
|
- Sinh viên xây dựng kế hoạch thực tập (có sự hướng dẫn của giáo viên trợ giúp và WoW)
- Giáo viên trợ giúp và WoW xác nhận nội dung và kế hoạch thực tập của sinh viên
|
Trước khi học
|
- Sinh viên liên hệ giáo viên hướng dẫn, thảo luận nội dung thực hiện
- Viết kế hoạch thực hiện (cụ thể) tại điểm thực tập
|
Sau khi học
|
- Hoàn thành kế hoạch thực hiện
- Trình giáo viên phụ trách
|
Phương pháp và phương tiện
|
- Giáo viên hướng dẫn hướng dẫn sinh viên thực hiện kế hoạch
- Trao đổi trực tiếp (hoặc qua email)
|
Tổ chức và thực hiện
|
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm
|
Hoạt động
|
60*: thực tập Sinh viên – giáo viên
|
Nội dung
|
- Sinh viên thực hiện công việc cụ thể tại cơ sở thực tập theo kế hoạch đã được thống nhất.
- Mô tả phần việc cụ thể
|
Trước khi học
|
- Liên hệ với cơ sở để xác định thời gian đến
- Chuẩn bị các vật dụng cá nhân cần thiết
- Chuẩn bị các tài liệu tham khảo
|
Sau khi học
|
- Thu thập thông tin, dữ liệu, số liệu liên quan đến nội dung thực tập
|
Phương pháp và phương tiện
|
- Thực hiện công việc theo nội dung đã đề ra
- Trao đổi trực tiếp với người hướng dẫn tại cơ sở
- Trao đổi với thành viên khác trong nhóm và giáo viên hướng dẫn
- Điện thoại, email, mail, FAX (hoặc gặp trực tiếp nếu có điều kiện)
|
Tổ chức và thực hiện
|
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm
|
Hoạt động
|
6* tiết: seminar Sinh viên – giáo viên
|
Nội dung
|
- Xử lý số liệu và thông tin
- Viết và trình bày nội dung công việc đã thực hiện
|
Trước khi học
|
- Liên hệ giáo viên hướng dẫn để hoàn thành nội dung đã thực hiện để chuẩn bị báo cáo
|
Sau khi học
|
- Nộp báo cáo cho GVPT
|
Phương pháp và phương tiện
|
- Tổ chức báo cáo
- Máy tính, LCD
|
Tổ chức và thực hiện
|
- Tổ chức theo nhóm
- Chấm điểm
|
- Điểm đề cương (GV phụ trách đánh giá) : 20%
- Điểm quá trình thực tập cơ sở (cán bộ cơ sở đánh giá) : 20%
- Điểm báo cáo kết quả (tiểu ban đánh giá) : 60%
- Kinh nghiệm: đã qua tập sự và giảng thử đạt yêu cầu chuyên môn.
- Chuyên môn: trình độ đại học trở lên.
Vũ Cao Đàm. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Hội, 2005, 178 trang.
Bùi Việt Hải. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu khoa học. Tài liệu lưu hành nội bộ. Trường đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, 2007.
- Ngày biên soạn: 15.12.2007
- Nhóm/người biên soạn
Người biên soạn
Nguyễn Châu Niên
- Bộ môn:
- Hội đồng Khoa học Khoa:
Số lần xem trang: 2745
Điều chỉnh lần cuối: 15-09-2018